[Học tiếng Anh] Tìm hiểu về mô hình chỉ định thầu
Published on: February 02, 2023
Last updated: February 18, 2024 Xem trên toàn màn hình
Last updated: February 18, 2024 Xem trên toàn màn hình
Recommended for you
- 03 Dec 2023 [Học tiếng Anh] Thành ngữ thú vị trong tiếng Anh (phần 2)
- 11 May 2021 Khác nhau giữa Padding và Buffer trong quản lý rủi ro dự án
- 01 Feb 2023 [Học tiếng Anh] Phần mềm và nhạc rock có mối liên hệ như thế nào?
- 31 Jul 2024 [Học tiếng Anh] "Virtuous circle" và "Vicious cycle" là gì?
- 04 Feb 2024 [Học tiếng Anh] "Second guess" là gì?
Nominated Subcontractor và Named Subcontractor đều dịch sang tiếng Việt là "chỉ định thầu", tuy nhiên bản chất khác nhau. Không có từ tiếng Việt tương đương cho từng mô hình cụ thể này, hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.
Tạm dịch:
- Nominated Subcontractor: Nhà thầu được đề cử
- Named Subcontractor: Nhà thầu được chỉ định
Giới thiệu |
Introduction |
Các nhà thầu có thể không có tất cả các kỹ năng hoặc nguồn lực cần thiết để hoàn thành các công việc được mô tả trong hợp đồng xây dựng và do đó các nhà thầu phụ thường được chỉ định để đảm nhận những khía cạnh đó của dự án.
|
Contractors may not have all the required skills or resources necessary to complete the works described in a construction contract, and so sub-contractors are commonly appointed to undertake those aspects of the project. |
Thông thường, các nhà thầu phụ do chính nhà thầu lựa chọn và chỉ định. Đây được gọi là các nhà thầu phụ 'quốc nội'. | Typically, subcontractors are selected and appointed by the contractor themselves. These are referred to as ‘domestic’ subcontractors. |
Nhà thầu phụ được đề cử |
Nominated subcontractors |
Trong một số trường hợp nhất định, khách hàng có thể muốn tự mình lựa chọn (chỉ định) một nhà thầu phụ thay vì để nhà thầu lựa chọn họ. Đây được gọi là nhà thầu phụ được chỉ định.
|
Under certain circumstances, the client may wish to select (nominate) a subcontractor themselves, rather than allowing the contractor to select them. This is referred to as a nominated subcontractor.
|
Điều này có thể xảy ra là; khách hàng từng mời nhà thầu phụ tham gia trong quá trình thiết kế, khi khách hàng mong muốn đạt được một kết quả rất cụ thể, khi khách hàng có mối quan hệ sẵn có với thầu phụ hoặc khi khách hàng cần đảm bảo việc cung cấp các hạng mục có thời gian thực hiện lâu dài. Nhà thầu phụ được chỉ định có thể được lựa chọn trước hoặc sau khi ký kết hợp đồng với nhà thầu chính. | This can happen; where the client has involved a subcontractor in the design process, where the client wishes to achieve a very specific outcome, where they have an existing relationship, or where the client needs to secure the supply of long lead-time items. Nominated subcontractors may be selected before or after the contract is entered into with the main contractor. |
Cuối cùng, nhà thầu phụ được chỉ định vẫn được nhà thầu chính chọn nhưng do khách hàng áp đặt. Điều này có thể được cho phép trong hợp đồng bằng một khoản tổng chi phí cơ bản mà nhà thầu được phép cộng thêm lợi nhuận cùng phạm vi tham gia. | Ultimately, the nominated subcontractor is still appointed by the main contractor, but they are imposed on them by the client. This can be allowed for in the contract by a prime cost sum, to which the contractor is permitted to add profit and attendance. |
Các nhà thầu phụ được chỉ định ít phổ biến hơn ở Anh so với trước đây và một số hình thức hợp đồng (chẳng hạn như hợp đồng của Tòa án Hợp đồng Chung (JCT)) không còn bao gồm điều khoản về việc đề cử các nhà thầu phụ. Điều này là do các thỏa thuận hợp đồng chỉ định rất phức tạp và vì nhà thầu chính không có quyền lựa chọn trong việc lựa chọn nhà thầu phụ được chỉ định nên hợp đồng có thể hoặc không thể buộc họ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc nhà thầu phụ được chỉ định không thực hiện thực hiện (tùy thuộc vào từ ngữ chính xác của hợp đồng). Tuy nhiên nhìn chung, nhà thầu sẽ được quyền phản đối nhà thầu phụ theo một số điều kiện nhất định và nếu khách hàng vẫn muốn sử dụng nhà thầu phụ, một số hợp đồng cho phép họ bồi thường cho nhà thầu chính những hậu quả có thể xảy ra do việc này. | Nominated subcontractors are less common in the UK than they used to be, and some forms of contract (such as Joint Contracts Tribunal (JCT) contracts) no longer include provision for the nomination of sub-contractors. This is because the contractual arrangements allowing nomination are very complicated, and as the main contractor has no choice in the selection of the nominated sub-contractor, the contract may, or may not hold them entirely responsible for failure of the nominated sub-contractor to perform (depending on the exact wording of the contract). The contractor will however generally be allowed the right to object to the subcontractor under certain conditions, and if the client still wishes to use the subcontractor, some contracts allow them to indemnify the main contractor against the possible consequences of this. |
Vì những điều này và những sự phức tạp khác, việc đề cử thường không được sử dụng trong các hợp đồng ở Vương quốc Anh (chẳng hạn như hợp đồng JCT), nơi việc sử dụng các nhà thầu phụ được để cử thường được coi là một giải pháp thay thế đơn giản hơn. Tuy nhiên, một số hợp đồng vẫn cho phép đề cử, đặc biệt là các hợp đồng quốc tế như FIDIC. | Because of these and other complexities, nomination is generally not used in UK contracts (such as JCT contracts), where the use of named sub-contractors is now generally considered to be a simpler alternative. However, some contracts still allow nomination, particularly international contracts such as FIDIC. |
Thầu phụ được chỉ định |
Named subcontractors |
Việc chỉ định nhà thầu phụ cho phép khách hàng tác động đến việc lựa chọn nhà thầu phụ đồng thời giao trách nhiệm thực hiện của họ cho nhà thầu chính. | Naming subcontractors allows the client to influence the selection of sub-contractors whilst leaving responsibility for their performance with the main contractor. |
Khách hàng đưa ra một danh sách ngắn các nhà thầu phụ có thể được họ chấp nhận trong hồ sơ mời thầu cho hợp đồng xây dựng chính. Hồ sơ mời thầu cho phép thực hiện điều này bằng cách đưa vào một khoản tiền tạm ứng cho gói thầu phụ. Khi đấu thầu hợp đồng chính, nhà thầu chính sẽ trích lập các khoản phụ phí về mức giá markup, phạm vi tham gia và chương trình liên quan đến gói thầu phụ. | The client names a short-list of subcontractors that would be acceptable to them in the tender documents for the main construction contract. The tender documents allow for this by including a provisional sum for the subcontract package. When tendering for the main contract, the main contractor makes allowances for mark up, attendance and programme in relation to the subcontract package. |
Sau khi được chỉ định, nhà thầu chính sẽ tìm kiếm hồ sơ dự thầu cho gói thầu từ các nhà thầu phụ được nêu tên (mặc dù họ có thể phản đối có căn cứ đối với bất kỳ nhà thầu phụ nào được nêu tên). Sau khi nhà thầu chính lựa chọn và chỉ định nhà thầu phụ thì số tiền tạm tính được thay thế bằng giá thực tế đã thỏa thuận. | Once appointed, the main contractor seeks tenders for the package from the named sub-contractors (although they may reasonably object to any of the named subcontractors). Once the main contractor has selected and appointed a subcontractor the provisional sum is replaced with the actual price agreed. |
Các nhà thầu chính chịu trách nhiệm về việc thực hiện của nhà thầu phụ. Trên thực tế, nhà thầu phụ được chỉ định trở thành nhà thầu phụ quốc nội, họ được nhà thầu chính trả tiền và nhà thầu chính chịu trách nhiệm về công việc của mình. | The main contractors assumes responsibility for the subcontractor’s performance. In effect the named sub-contractor becomes a domestic subcontractor, they are paid by the main contractor and the main contractor is responsible for their works. |
[{"displaySettingInfo":"[{\"isFullLayout\":false,\"layoutWidthRatio\":\"\",\"showBlogMetadata\":true,\"includeSuggestedAndRelatedBlogs\":true,\"enableLazyLoad\":true,\"quoteStyle\":\"1\",\"bigHeadingFontStyle\":\"1\",\"postPictureFrameStyle\":\"1\",\"isFaqLayout\":false,\"isIncludedCaption\":false,\"faqLayoutTheme\":\"1\",\"isSliderLayout\":false}]"},{"articleSourceInfo":"[{\"sourceName\":\"Designing Buildings\",\"sourceValue\":\"https://www.designingbuildings.co.uk/\"}]"},{"privacyInfo":"[{\"isOutsideVietnam\":false}]"},{"tocInfo":"[{\"isEnabledTOC\":false,\"isAutoNumbering\":false,\"isShowKeyHeadingWithIcon\":false}]"}]
Nguồn
{content}
Khám phá thêm các chủ đề sau
Smart English for Smart People
Tiếng Anh cho người bận rộn
Quản lý dự án