Thành ngữ tiếng Anh thú vị hàng ngày ở công sở
Last updated: September 08, 2024 Xem trên toàn màn hình
- 04 Aug 2021 Đừng sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên
- 04 Sep 2021 Tào lao là gì? Các bí quyết để tránh tào lao trong giao tiếp
- 28 Apr 2023 Mô hình Why, How, What là gì?
- 07 Aug 2024 Kỷ nguyên VUCA và TUNA – Cơ hội phát triển và chuyển đổi mạnh mẽ nhờ cuộc cách mạng 4.0
- 16 Mar 2022 [INFOGRAPHIC] 32 Thiên kiến nhận thức làm sai lệch quyết định của bạn (Phần I)
A drop in the ocean
Nghĩa: Muối bỏ biển
Thí dụ: Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can.
Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể.
A weakness for chocolate
Nghĩa: ĐIểm yếu về cảm xúc khi ai đó tặng sô cô la.
Đây là một từ tiếng lóng về sự tác động của ngoại giao sô cô la lên hiệu quả công việc, ám chỉ việc bạn dễ "xao lòng" khi ai đó mới bạn sô cô la, hay là một bữa trưa, bữa sáng...
Thí dụ: Trong một buổi phỏng vấn, bạn nhận được câu hỏi: "What are some of your strengths and weaknesses?"
Bạn có thể trả lời thông minh như sau:
"I would say that some of my strengths are that I'm an effective communicator, detail-oriented and hard-working. As for my weaknesses, chocolate is definitely one of them. But I also find myself being too empathetic, and taking on the weight of other people's problems, which can be draining." (Tôi có thể nói rằng một số điểm mạnh của tôi là tôi là người giao tiếp hiệu quả, chú ý đến chi tiết và làm việc chăm chỉ. Đối với điểm yếu của tôi, công việc bị tác động bởi "sô cô la " chắc chắn là một trong số đó. Nhưng tôi cũng thấy mình quá đồng cảm và chấp nhận những điều đó." sức nặng của vấn đề của người khác, có thể khiến bạn kiệt sức.)
Back to square one
Nghĩa: Quay về điểm xuất phát
Thí dụ: My boss didn't like my video project. She told me to redo it. Now I have to go back to square one. (Sếp của tôi không thích dự án video của tôi. Cô ấy bảo tôi làm lại. Bây giờ tôi phải quay trở lại điểm xuất phát ban đầu.)
Be a breeze
Nghĩa: Rất dễ dàng.
Thí dụ: Entering tasks and their details is a breeze in task management software app.
Beat around the bush
Nghĩa: Vòng vo
Thí dụ: Stop beating around the bush! What do you want?
Đừng vòng vo nữa! Cô muốn gì?
By all means
Nghĩa: Bằng mọi giá
Thí dụ: I will pass the test by all means.
Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá
CLOSE CALL = CLOSE SHAVE = NARROW ESCAPE: thoát được nguy hiểm trong gang tấc, suýt chết!
Chicken and egg situation
Nghĩa: Con gà và quả trừng, cái nào có trước.
"Tình huống giữa gà và trứng" là vấn đề bàn luận quen thuộc rằng liệu gà có trước hay trứng có trước. Vì vậy thành ngữ này được sử dụng khi có hai vấn đề đồng thời xảy ra và không thể đoán định được tình huống nào gây ra tình huống còn lại.
Thí dụ: I do not know if I should buy a new computer so I can make some money with it or make some money first and then buy a new computer. It is a chicken and egg situation. (Tôi không biết liệu tôi nên mua máy tính mới để kiếm tiền hay kiếm tiền trước rồi mới mua máy tính mới. Đây là một điều không thể xác định được).
Close call
Nghĩa: Thoát được nguy hiểm trong gang tấc, suýt chết!
Thí dụ: We must take the obvious warning - that this was a desparately close call, and if we do not accept that, we are not being realistic (Chúng ta phải đưa ra lời cảnh báo rõ ràng - rằng đây là một quyết định có thể thoát chết trong gang tấc và nếu chúng ta không chấp nhận điều đó thì chúng ta đang thiếu thực tế.).
Cut someone some slack
Nghĩa: Với nghĩa đen "cắt giảm cho ai đó sự uể oải, nhu nhược", câu này khuyên nên nhường nhịn, dành cho ai đó sự tự do và mong mọi người không làm phiền bạn.
Thí dụ: I was extremely busy last week. Cut me some slack and I’ll finish the report by tomorrow morning. (Tôi đã trải qua một tuần bận rộn. Xin hãy cho tôi chút thời gian và tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong sáng mai).
Don’t beat around the bush or embellish
Nghĩa: Nói lòng vòng hoặc đánh bóng quá đà
Down to earth
Nghĩa: Thực tế/ thực dụng
Thí dụ: They think she's too glamorous and won't want to speak to them. But that's just not true at all. She's very friendly and very down to earth.
(Họ nghĩ rằng cô ấy quá quyến rũ và sẽ không muốn nói chuyện với họ. Nhưng điều đó hoàn toàn không đúng. Cô ấy rất thân thiện và rất thực tế).
Draw the line
Nghĩa: Thành ngữ này mang nghĩa là vạch ra đường giới hạn, khoanh vùng, đặt ra điều cấm kỵ
Thí dụ 1: I'll do whatever my company asks me to, but I draw the line when someone asks me to lie for them (Tôi sẽ làm bất cứ điều gì mà công ty yêu cầu, nhưng tôi sẽ vạch ra giới hạn cho việc nói dối hoặc thổi phồng quá nhiều về công ty).
Thí dụ 2: By drawing the line on Statement Of Work (SOW). you can prevent the onset of scope creep and avoid cost overruns, delays, team burnout, compromised quality.
Get feet wet
Nghĩa: Chân ướt chân ráo bắt tay vào việc (to begin doing a new job, activity, etc., in usually a slow and simple way in order to become more familiar with it)
Thí dụ: She got her feet wet at her new job by doing some simple filing tasks.
Go the extra mile
Nghĩa: Xuất phát từ lời răn dạy của Chúa, thành ngữ này thường dùng để nhấn mạnh việc sẵn sàng cố gắng hết sức, hoàn thành công việc vượt qua mong đợi.
Thí dụ: I like doing business with that company. They always go the extra mile (Tôi thích làm việc với công ty đó. Họ luôn luôn làm vừa lòng khách hàng).
Go with the flow
Nghĩa: Ứng biến theo tình huống
Thí dụ: Rather than striking out in new directions, I tend to go with the flow. (Thay vì cố gắng mở ra hướng mới, tôi định sẽ xuôi theo trào lưu chung)
Err on something
Nghĩa: Phạm vào, sa vào, nghiêng về ...
Definition: to use or show more of something than may be needed so that one can be sure that he or she is using or showing enough of it (sử dụng hoặc thể hiện cái gì đó nhiều hơn mức có thể cần thiết để ai đó có thể chắc chắn rằng mình đang sử dụng hoặc thể hiện đủ về nó).
Thí dụ:
- It is better to err on the side of daring than the side of caution (Thà phạm sai lầm vì táo bạo hơn là thận trọng).
- It is better to err on the side of caution by thinking too much because it's always better to be safe than sorry (Tốt hơn hết bạn nên thận trọng khi suy nghĩ quá nhiều vì an toàn luôn tốt hơn là tiếc nuối).
- It's better to err on the side of generosity than to appear too stingy (Thà rộng lượng còn hơn tỏ ra keo kiệt).
- We chose to err on the side of caution when planning our investments (Chúng tôi đã chọn cách thận trọng khi lập kế hoạch đầu tư của mình).
- Err on the side of caution' = (thà) sai lầm trong sự thận trọng, nghĩa là tránh rủi ro, làm một cách thận trọng.
Hard-hitting question
Nghĩa: Câu hỏi khó, "khoai", "khó đỡ", có tác động mạnh
Thí dụ: The committee published a hard-hitting report on the bank's management (Ủy ban đã công bố một báo cáo có tác động mạnh mẽ đến việc quản lý ngân hàng).
High and Low
Nghĩa: Khắp mọi nơi
Thí dụ:
- I have been searching high and low for the gift I bought for my girlfriend.
- We searched high and low for a new teacher
Hit the book
Nghĩa: Học hỏi, nghiên cứu, tìm hiểu...
Thí dụ: My first position was very entry level, but I kept hitting the books, taking exams, and looking for opportunities to do more (Công việc đầu tiên của tôi chỉ là cấp độ đầu vào, nhưng tôi vẫn tiếp tục học tập, làm bài kiểm tra và tìm kiếm cơ hội để làm nhiều hơn nữa).
Hit the ground running
Nghĩa: Hăng hái bắt tay vào việc ngay tức khắc (start something and proceed at a fast pace with enthusiasm)
Chú ý: Thành ngữ này rất thông dụng trong giới doanh nhân.
Thí dụ: When we bring out the new models we want to HIT THE GROUND RUNNING, or we will have new clients lined up per se.
I get the point!
Nghĩa: Tôi đã hiểu rồi
Câu có ý nghĩa ngược lại là: "Sorry, I didn’t quite catch that" hoặc "Sorry, I didn’t quite get that" (Xin lỗi, tôi không hiểu lắm những gì bạn nói).
Sorry, one more time (Là 1 cách nói khác đề người ngưới nói nhắc lại).
In the red
Nghĩa: Ý nghĩa là viết bằng mực đỏ trong sổ sách… những con số không tốt = mắc nợ/ làm ăn lỗ. Từ này dùng cho làm ăn và kinh doanh.
Thí dụ:
- Our company is in the red so we cannot hire new employees.
- After three months in business, the shop had to close down because it was in the red.
Look on the bright side
Nghĩa: Nhìn vào mặt tích cực
Thí dụ: Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard. (Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng.)
Low hanging fruit
Nghĩa bóng: Dễ dàng đạt được trong ngắn hạn.
- Email is the low-hanging fruit of the wireless data market
(Email là thành quả dễ khai thách nhất của thị trường dữ liệu không dây).
- Let’s prioritize the low-hanging fruit in our marketing strategy, tackling the easy wins first to boost our initial success
(Hãy ưu tiên những thành quả dễ đạt được trong chiến lược tiếp thị của chúng ta, giải quyết những chiến thắng dễ dàng trước để thúc đẩy thành công ban đầu của chúng ta).
No silver bullet
Nghĩa: Không có giải pháp hữu hiệu (không có viên đạn bạc nào)
There's no silver bullet that will solve the project scope conflicts. The way to make progress is through deliberate, logical discussions around the issue (Không có viên đạn bạc nào có thể giải quyết xung đột về phạm vi dự án. Cách để đạt được tiến bộ là thông qua các cuộc thảo luận có chủ ý và hợp lý xung quanh vấn đề).
Off the hook
Nghĩa: Thoát nguy
Thí dụ: There is an exit path for recovering the damaged document. It is off the hook.
Plain as day
Nghĩa: Với nghĩa đen rõ như ban ngày, thành ngữ này mô tả sự rõ ràng, đáng chú ý.
Thí dụ: If you don’t know how to use the software, then please read the directions. The manual is as plain as day (Nếu bạn không biết sử dụng phần mềm, hãy đọc hướng dẫn. Mọi thứ sẽ sáng tỏ như ban ngày).
Put a strain on
Thí dụ: Scope creep leads to cost overruns and delays in project delivery, putting a strain on resources
See eye to eye
Nghĩa: Đồng tình, hiểu nhau
Thí dụ: I’m glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.
Sleep on it
Nghĩa: Với nghĩa đen "ngủ trên một thứ gì đó", thành ngữ khuyến khích mọi người hãy suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định.
Thí dụ: Don't make any promises today. We'll talk about it tomorrow when you've had a chance to sleep on it. (Đừng hứa bất cứ thứ gì ngày hôm nay. Chúng ta sẽ nói về nó ngày mai sau khi bạn có đủ thời gian suy nghĩ kỹ).
Sit on the fence
Nghĩa: Chần chừ không quyết
Thí dụ: He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence.
Anh ta không biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự.
Skin in the game
Nghĩa: "Da thịt trong cuộc chơi" có nghĩa là bạn chấp nhận rủi ro của riêng bạn trong cuộc chơi.
Trong cuộc sống, có nhiều người quyết định số phận của người khác mà không phải chịu hậu quả. “Skin in the game” có nghĩa là bạn chấp nhận rủi ro của chính bạn trong cuộc chơi. Nghĩa là những người đưa ra quyết định trong bất kỳ tình huống nào của cuộc sống không bao giờ được cách ly khỏi hậu quả của những quyết định đó. Ví dụ, nếu là thợ sửa máy bay, bạn phải là người ngồi trên chiếc máy bay ấy.
"Skin in the game" cũng là một cụm từ phổ biến được nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett đề cập đến tình huống rằng những nhân sự cấp cao sử dụng tiền của chính họ để mua cổ phiếu trong công ty mà họ đang điều hành.
Đọc thêm: Review sách "Skin in the Game: Hidden Asymmetries in Daily Life"
Chú ý: Thành ngữ này nghe có vẻ tương đồng với "nồi da nấu thịt", nhưng ý nghĩa không giống nhau.
- Thí dụ 1: If people have skin in the game, preventable costs fall
(Nếu mọi người chấp nhận nhúng làn da trong trò chơi, chi phí phòng ngừa chung sẽ giảm).
- Thí dụ 2 (trong vấn đề pháp lý ngành phần mềm): It's better to hire the tech agnostic third party to help you plan for your project, help you negotiate with these software vendors so that you have a third-party adviser that doesn't have any skin in the game and they have nothing to gain from you making a bad decision
(Bạn nên thuê một bên thứ ba bất khả tri về công nghệ giúp bạn lập kế hoạch cho dự án của mình, đồng thời giúp bạn đàm phán với các nhà cung cấp phần mềm này để bạn có bên thứ 3 cố vấn khách quan không có bất kỳ vai trò nào trong trò chơi và họ không được lợi hoặc thiệt gì từ việc bạn đưa ra một quyết định tồi).
Stuck between a rock and a hard place
Nghĩa: Tiến thoái lưỡng nan
Thí dụ: Learning business is so boring but i can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place. Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không thể bỏ được. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan
Take for granted
Nghĩa: Cho điều gì là đúng, cho là điều dĩ nhiên, do vậy xem nhẹ vấn đề/ai đó.
Thí dụ: People take electricity for granted until their supply is cut off. (Mọi người xem nhẹ vấn đề điện đóm cho đến khi nguồn cung bị cắt.)
Take the plunge
Nghĩa: Liều lĩnh, quyết định thực hiện 1 điều gì đó mà đã đắn đo từ lâu.
Thí dụ: If you have been thinking about buying shares, now could be the time to take the plunge. (Nếu bạn từng nghĩ về mua cổ phiếu, thì bây giờ là lúc để thực hiện.)
That’s one of those things
Nghĩa: Không tránh được, khó đỡ.
Thí dụ:
A: "I was so sorry to hear about your father's sudden passing."
B: "Thank you. We're still in shock, but it's just one of those things."
Testing the waters
Nghĩa: Thử nghiệm trước
Thí dụ:
- As an experienced Project Manager, Long wants to test the waters before implementing project with this half-assed requirement document
(Là một quản lý có kinh nghiệm, Long muốn làm một số thử nghiệm trước khi bắt tay triển khai trên tài liệu có nhiều yêu cầu nửa vời, không tới).
- To test the waters with early-stage customers in Japan, companies should consider developer-centric and business user-centric software. Developer-centric tools may be easier to sell due to developers being more used to dealing with incomplete support, lack of product localization, a small Japanese community, and little Japanese documentation.
(Để thử nghiệm lĩnh vực này với những khách hàng giai đoạn đầu ở Nhật Bản, các công ty nên xem xét phần mềm lấy nhà phát triển - kỹ sư và người dùng làm trung tâm. Các phần mềm hướng tới khách hàng là các kỹ sư có thể dễ bán hơn do các kỹ sư đã quen với việc xử lý các hỗ trợ không đầy đủ, thiếu bản địa hóa sản phẩm, cộng đồng người Nhật nhỏ và ít tài liệu tiếng Nhật.)
Treading water
Nghĩa: Dậm chân tại chỗ
Thí dụ: I feel like I’m treading water at work. I feel like I’m never going to get a promotion.
Turn A Blind Eye
Nghĩa: Giả như không biết (be indifferent about something/ refuse to acknowledge something you know is real or legit
Thí dụ: The trade was illegal but the government turned a blind eye. (Việc kinh doanh này là không hợp pháp, nhưng chính quyền giả bộ như không biết.)
Work out the kinks
Thí dụ:
The software will be out on the market as soon as the development staff has done multiple trials and worked out the kinks (Phần mềm sẽ được cung cấp trên thị trường ngay khi nhân viên phát triển đã thực hiện nhiều thử nghiệm và giải quyết được các vấn đề).
You can't make bricks without straw
Nghĩa: Có bột mới gột lên hồ
Bricks without straw is a phrase that refers to a task which must be undertaken without appropriate resources (Gạch không có rơm là cụm từ dùng để chỉ một nhiệm vụ phải được thực hiện mà không có nguồn lực phù hợp).
Thí dụ:
- You're never going to have a championship team unless they start recruiting players who are actually any good. You can't make bricks without straw
(Bạn sẽ không bao giờ có một đội vô địch trừ khi họ bắt đầu tuyển dụng những người chơi thực sự giỏi. Có bột mới gột lên hồ)
- His job was apparently to make education bricks without straw – that is to say, to be inspiring without having much money
(Công việc của anh rõ ràng là làm những viên gạch giáo dục mà không cần rơm - nghĩa là truyền cảm hứng mà không cần nhiều tiền).