[Học tiếng Anh] The Icarus Paradox and Business Failure
Published on: April 02, 2022
Last updated: April 20, 2024 Xem trên toàn màn hình
Last updated: April 20, 2024 Xem trên toàn màn hình
Recommended for you
- 03 Dec 2023 [Học tiếng Anh] Thành ngữ thú vị trong tiếng Anh (phần 2)
- 31 Jul 2024 [Học tiếng Anh] "Virtuous circle" và "Vicious cycle" là gì?
- 07 Mar 2024 [Học tiếng Anh] "Not even close" là gì?
- 04 Feb 2024 [Học tiếng Anh] "Second guess" là gì?
- 01 Feb 2023 [Học tiếng Anh] Phần mềm và nhạc rock có mối liên hệ như thế nào?
Bạn có biết câu chuyện về Icarus không? Icarus là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, người đã tạo ra một số đôi cánh bằng lông vũ và sáp ong để trốn thoát khỏi một hòn đảo. Quá say mê với khả năng bay mới phát hiện của mình, Icarus đã phớt lờ những lời cảnh báo không được bay quá gần mặt trời. Khi đến gần mặt trời, sáp ong tan chảy, đôi cánh của nó rơi ra và nó lao thẳng xuống đất và tử vong. | Do you know the tale of Icarus? Icarus was a figure in Greek mythology who fashioned some wings out of feathers and beeswax to escape an island. So enamored of his newfound ability to fly, Icarus ignored warnings not to fly too close to the sun. Upon getting close to the sun, the beeswax melted, his wings fell off, and he plummeted to his death. |
Nghịch lý Icarus là một cụm từ do Danny Miller đặt ra trong cuốn sách cùng tên năm 1990 của ông. | The Icarus paradox is a phrase coined by Danny Miller in his 1990 book by the same name. |
Trong một bài báo năm 1992, Miller lưu ý rằng các công ty thành công có xu hướng thất bại vì sức mạnh và chiến thắng trong quá khứ của họ, điều này gây ra sự tự tin quá mức và khiến họ rơi vào trạng thái tự mãn. | In a 1992 article, Miller noted that successful companies tend to fail because of their strengths and past victories, which causes over-confidence and lulls them into complacency. |
Sự thất bại của chính đôi cánh giúp anh ta thoát khỏi cảnh giam cầm và bay lên bầu trời chính là nguyên nhân cuối cùng dẫn đến cái chết của anh ta. | The failure of the very wings that allowed him to escape imprisonment and soar through the skies was what ultimately led to his demise. |
Hầu hết các công ty thành công đều nhờ vào công thức cạnh tranh độc đáo. | Most successful firms owe their fortune to a unique competitive formula. |
Khi công ty tiếp tục phát triển, niềm tin của người quản lý vào công thức chiến thắng này càng được củng cố. | As the company continues to grow, the manager’s confidence in this winning formula is bolstered. |
Mọi người có xu hướng ghi nhận những kết quả tích cực và cho rằng những kết quả tiêu cực là do các yếu tố bên ngoài. | People tend to take credit for positive outcomes and attribute negative outcomes to external factors. |
Có những mối nguy hiểm liên quan đến việc tuân theo một hệ thống nhất định, thậm chí là ngủ trên hào quang chiến thắng quá lâu. | There are perils associated with following a certain system, even a winning one, for too long. |
Các hoạt động kinh doanh khác như tiếp thị và tài chính được coi là không quan trọng miễn là chúng được cập nhật về mặt công nghệ. | Other business activities such as marketing and finance were deemed unimportant as long as they were technologically up-to-date. |
Cũng hãy xem xét Laura Ashley, người đã thành lập công ty của mình để bảo vệ các giá trị truyền thống của Anh Quốc đang bị bủa vây bởi xu hướng váy ngắn. | Also consider Laura Ashley, who founded her company to defend traditional British values under siege from miniskirts. |
Một ví dụ điển hình về Nghịch lý Icarus là dự án liên doanh thử nghiệm của Tesco vào thị trường Hoa Kỳ – Fresh & Easy. | A prime example of the Icarus Paradox at work would be Tesco’s experimental venture into the U.S. market – Fresh & Easy. |
Tuy nhiên, công ty vẫn tiếp tục theo đuổi những thiết kế lỗi thời đại diện cho những giá trị cốt lõi đã không còn tốn tại, dẫn đến sự suy giảm không thể cứu vãn. | The company, however, continued to pursue the old-fashioned designs that represent their fossilized core values, leading to their irreversible decline. |
Ở Hoa Kỳ, hầu hết người mua sắm chỉ mua hàng tạp hóa mỗi tuần một lần và họ làm như vậy với số lượng lớn và mua nhiều loại sản phẩm, trong khi người châu Âu có xu hướng đến cửa hàng tạp hóa thường xuyên hơn nhưng với số lượng ít hơn. | In the US, most shoppers only buy their groceries once a week, and they do so in bulk and purchase a large variety of products, while Europeans tend to make more frequent, but smaller trips to the grocery stores. |
Các công ty thành công thường thất bại do sức mạnh và chiến thắng trong quá khứ (hào quang), điều này tạo ra sự tự tin quá mức và khiến họ rơi vào trạng thái tự mãn. | Successful companies often fail due to their strengths and past victories, which engendered over-confidence and lulled them into complacency. |
Quá tự tin và tự mãn thường dẫn đến các dự án kinh doanh thất bại do đầu tư quá mức vào các hoạt động mà về cơ bản là không hiệu quả trong phạm vi thiết kế hoặc ý tưởng của chúng. | Overconfidence and complacency often lead to business projects failing due to overinvestment in activities that are elementally inoperative in their design or concept. |
Thành công dẫn đến sự chuyên môn hóa và cường điệu, tự tin và tự mãn, giáo điều và sinh ra nhiều nghi lễ (phú quý sinh lễ nghĩa). | Success leads to specialization and exaggeration, to confidence and complacency, to dogma and ritual. |
Những đặc điểm đã dẫn đến thành công của họ như các chiến lược kinh doanh đã được thử nghiệm và thực hiện, khả năng quản lý dũng cảm và tự tin, cũng như sự kết hợp tổng thể của tất cả các yếu tố này khi thực hiện quá mức cuối cùng có thể dẫn đến doanh thu và lợi nhuận giảm sút, thậm chí là phá sản. | The characteristics that drove their success such as tried-and-true business strategies, dauntless and self-assured management, and the overall combination of all these elements when done in excess may ultimately lead to declining sales and profits and even bankruptcy. |
Điều này xảy ra khi các nhà quản lý đưa ra những quyết định thiếu khôn ngoan dựa trên các chiến lược trong quá khứ (háo quang quá khứ) mà họ lầm tưởng rằng sẽ luôn phù hợp và các công ty khai thác càng nhiều càng tốt những chiến lược đã góp phần vào thành công của họ, tập trung vào các sản phẩm đã làm nên thương hiệu của họ và trở nên mù quáng trước những thay đổi trong môi trường kinh doanh bên ngoài. | This happens as managers make unwise decisions based on past strategies that they mistakenly believe will always be relevant and companies exploit as much as possible the strategies that contributed to their success, concentrate their focus on the products that launched their brand and become blinded to changes in the external business environment. |
Trong nhiều ngành, những doanh nghiệp cực kỳ thành công thường gặp phải vấn đề trong việc duy trì thành công của mình. Trong số các công ty nằm trong danh sách Fortune 100 năm 1966, 66 công ty đã không còn tồn tại cho đến năm 2006. 15 công ty vẫn tồn tại nhưng không còn có tên trong danh sách và chỉ còn 19 công ty còn lại trong danh sách. | In many industries, extremely successful businesses often face problems maintaining their success. Of the companies in the 1966 Fortune 100, 66 no longer existed by 2006. Fifteen still existed but were no longer on the list, and only 19 remained on the list. |
Lý thuyết kinh tế tiêu chuẩn giải thích tỷ lệ thất bại cao là kết quả tất yếu của việc các công ty chấp nhận rủi ro hợp lý khi đối mặt với những tình huống không chắc chắn. |
Standard economic theory explains the high rate of failures as an inevitable result of companies taking rational risks in the face of uncertain situations. |
[{"displaySettingInfo":"[{\"isFullLayout\":false,\"layoutWidthRatio\":\"\",\"showBlogMetadata\":true,\"includeSuggestedAndRelatedBlogs\":true,\"enableLazyLoad\":true,\"quoteStyle\":\"1\",\"bigHeadingFontStyle\":\"1\",\"postPictureFrameStyle\":\"1\",\"isFaqLayout\":false,\"isIncludedCaption\":false,\"faqLayoutTheme\":\"1\",\"isSliderLayout\":false}]"},{"articleSourceInfo":"[{\"sourceName\":\"\",\"sourceValue\":\"\"}]"},{"privacyInfo":"[{\"isOutsideVietnam\":false}]"},{"tocInfo":"[{\"isEnabledTOC\":true,\"isAutoNumbering\":false,\"isShowKeyHeadingWithIcon\":false}]"},{"termSettingInfo":"[{\"showTermsOnPage\":false,\"displaySequentialTermNumber\":false}]"}]
Nguồn
{content}