[Học tiếng Anh] Thành ngữ tiếng Anh về các sự việc tiêu cực
- 03 Dec 2023 [Học tiếng Anh] Thành ngữ thú vị trong tiếng Anh (phần 2)
- 22 Mar 2023 Bootstrapping là gì?
- 05 Apr 2023 [Học tiếng Anh] The Prisoner's Dilemma in Software Development
- 14 Dec 2023 "Garbage in, garbage out" là gì?
- 01 Jan 2023 Master your strengths, outsource your weaknesses
Sử dụng thuần thục các thành ngữ tiếng Anh về các vấn đề tiêu cực bắt gặp hàng ngày sẽ đem lại nhiều thuận lợi cho các bạn để giải quyết các vấn đề phức tạp, đặc biệt là trong môi trường làm việc quốc tế.
Passing the hot potato
Nghĩa: Đá quá bóng trách nhiệm.
Ví dụ: Duy is on behalf of sponsorship who play a key role in promoting, advocating and shaping project work. However, when there are risks, he passes the hot potato to the product owner (Duy thay mặt nhà tài trợ, đóng vai trò chủ chốt trong việc thúc đẩy, vận động và định hình công việc của dự án. Tuy nhiên, khi có rủi ro, anh lại chuyển miếng khoai nóng cho đơn vị chủ sản phẩm).
Burn your bridge/boats
Nghĩa: Cắt đường lui, qua cầu rút ván
Ví dụ: You have just burned your bridge. You have destroyed your relationship with that boss. If things do not work out with your new job, there is no way on earth your old boss will take you back. Ever. And you can also forget about any good recommendation (Bạn vừa cắt đường lui của bạn. Bạn đã phá tan quan hệ với ông sếp đó. Nếu công việc mới không trôi chảy, thì không có cách nào trên đời người sếp cũ nhận bạn trở lại. Không bao giờ. Và bạn đừng hòng có được một lời giới thiệu tốt để đi xin việc mới).
Money up the wall
Nghĩa: Ném tiền qua cửa sổ
"Piss money up the wall" có piss là hành động ngu xuẩn. Cụm từ này nghĩa là lãng phí tiền bạc, tiêu tiền một cách nông nổi, phù phiếm.
- Man who got surround sound looking for new ways to piss money up the wall.
- It made me sick to watch while this administration pissed money up the wall for eight long years.
- Our company needs to stop pissing money up the wall on things like company cars and exorbitant (cắt cổ) bonuses for management if it wants to survive.
- Business is not about coming in, pissing my money up the wall, and saying "Oh well, I have learned from my mistakes and it won’t happen in the future."
Cut corners
Nghĩa: Đốt cháy giai đoạn. Thưởng sử dụng trong các tình huống hay dự án gì đó làm nhanh nhất, tiết kiệm nhất và dễ dàng nhất.
Ví dụ:
- Corner cutting is good for faster time-to-market but shall result in half-assed outcomes. We are resolute about establishing boundaries for striking the right balance between project deadline and quality. (Đốt cháy giai đoạn là cách tốt để rút ngắn thời gian ra thị trường nhưng sẽ dẫn đến kết quả nửa vời. Chúng ta kiên quyết lập ra các giới hạn để đạt được sự cân bằng hợp lý giữa thời hạn và chất lượng dự án).
-
Don't try to cut corners as you'll only be making work for yourself later on (Đừng cố gắng cắt giảm chi phí vì điều này sẽ chỉ thêm việc cho chính bạn sau này.).
Lưu ý: "Cut corners" khác với "take a shortcut". "Cut corners" đi kém với rủi ro và cái giá phải trả, "take a shortcut" là tìm cách làm tốt hơn, tối ưu hơn nhưng ít rủi ro.
Skin in the game
Nghĩa: "Da thịt trong cuộc chơi" có nghĩa là bạn chấp nhận rủi ro của riêng bạn trong cuộc chơi. Là một cụm từ phổ biến được nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett đề cập đến tình huống rằng những nhân sự cấp cao sử dụng tiền của chính họ để mua cổ phiếu trong công ty mà họ đang điều hành.
Chú ý: Thành ngữ này nghe thoạt nghe có vẻ tương tự về đối tượng, sự vật với thành ngữ tiếng Việt "nồi da nấu thịt", nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
- Ví dụ 1: If people have skin in the game, preventable costs fall (Nếu mọi người chấp nhận nhúng làn da trong trò chơi, chi phí phòng ngừa chung sẽ giảm).
- Ví dụ 2 (trong vấn đề pháp lý ngành phần mềm): It's better to hire the tech agnostic third party to help you plan for your project, help you negotiate with these software vendors so that you have a third-party adviser that doesn't have any skin in the game and they have nothing to gain from you making a bad decision (Bạn nên thuê một bên thứ ba bất khả tri về công nghệ giúp bạn lập kế hoạch cho dự án của mình, đồng thời giúp bạn đàm phán với các nhà cung cấp phần mềm này để bạn có bên thứ 3 cố vấn khách quan không có bất kỳ vai trò nào trong trò chơi và họ không được lợi hoặc thiệt gì từ việc bạn đưa ra một quyết định tồi).
Sweep under the carpet
Tit for tat
- He answered their insults tit for tat (Anh ta ăn miếng trả miếng phản pháo những lời xúc phạm của họ).
- If he won't help with the beach clean-up, I won't run a booth at the bake sale; that's tit for tat (Nếu anh ấy không giúp dọn dẹp bãi biển, tôi sẽ không mở gian hàng vào thời điểm bán hàng bánh; đó là sự ăn miếng trả miếng)
The fox guarding the henhouse
- Don't let the fox guard the henhouse. He is a liar, and you are sending a fox guarding the henhouse (Đừng giao nhiệm vụ bảo vệ hoặc kiểm soát thông tin hoặc tài nguyên có giá trị cho người có khả năng khai thác cơ hội đó).
- Using the contractor-reported data for acceptance and payment purposes is just like putting the fox in charge of guarding the chickens (Việc sử dụng dữ liệu do nhà thầu báo cáo cho mục đích nghiệm thu và thanh toán cũng giống như giao con cáo chịu trách nhiệm canh gác đàn gà).
Ticking time bomb
Too many cooks spoil the broth
- When there are too many people involved in trying to do the same thing, so that the final result will not be good.
- If there are too many ways to do something, it does not go well.
- If too many people are involved in a task or activity, it will not be done well.
- If there are too many options on how to do something, it fails
- If too many people participate in a task, the task will not be done very well.
- When too many people work together on a project, the result is inferior.
White elephant
Nghĩa: Thừa giấy vẽ voi
Thí dụ: A white elephant is something that cost a great deal of money to create, is expensive to maintain, is unprofitable, and nobody wants it (Con voi trắng là thứ tốn rất nhiều tiền để tạo ra, tốn kém để duy trì, không mang lại lợi nhuận và không ai muốn nó).
Down the drain
Nghĩa: Công sức bị đỏ sông đổ bể, xôi hỏng bỏng không (If you say that something is going down the drain, you mean that it is being destroyed or wasted. [informal])
Thí dụ:
- When the project was scrapped, all our efforts went down the drain (Khi dự án bị hủy bỏ, mọi nỗ lực của chúng tôi đều đổ sông đổ bể).
- People feel that renting property is money down the drain (Mọi người cảm thấy rằng việc thuê tài sản là lãng phí tiền).